Giải Bài 112: Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 5 trang 129, 130 sách giáo khoa chương trình mới chi tiết, dễ hiểu giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả. Nội dung hướng dẫn giải Bài 112: Em ôn lại những gì đã học được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa
. Câu 1Cho các phân số \\dfrac{2}{5};\,\dfrac{6}{5};\,\dfrac{3}{3}\ a Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số \\dfrac{2}{5}\. b Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ?Phương pháp giải- Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu giải chi tiếta Cách đọc các phân số trên • \\dfrac{2}{5}\ Hai phần năm. • \\dfrac{6}{5}\ Sáu phần năm. • \\dfrac{3}{3}\ Ba phần ba. Trong phân số \\dfrac{2}{5}\ có 2 là tử số, 5 là mẫu số. b Trong các phân số trên • Phân số \\dfrac{6}{5}\ lớn hơn 1. • Phân số \\dfrac{2}{5}\ bé hơn 1. • Phân số \\dfrac{3}{3}\ bằng 2Tìm các phân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ trong các phân số sau \\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}};\,\dfrac{3}{5}\Phương pháp giảiÁp dụng tính chất cơ bản của phân số - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã giải chi tiếtPhân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ là \\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}}\. Vì \\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};\ \\dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{82}}{{242}} = \dfrac{4}{{12}}\.Câu 3Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm a 3cm = ...... dm b 7kg = ...... yến c 5cm2 = ....dm2Phương pháp giảiVận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2Lời giải chi tiếta 3cm = \\dfrac{3}{{10}}\dm. b 7kg = \\dfrac{7}{{10}}\ yến. c 5cm2 = \\dfrac{5}{{100}}\ 4Tính \\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4\Phương pháp giải- Cộng hoặc trừ phân số Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính giải chi tiết\\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{14}}{{15}}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{1}{{16}}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{5}{4}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4 = \dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{3}{{11}}\Câu 5Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \\dfrac{3}{4}\m và \\dfrac{2}{5}\m. Tính diện tích hình thoi pháp giảiDiện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo cùng đơn vị đo chia cho giải chi tiếtDiện tích của hình thoi là \\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}2 = \dfrac{3}{{20}}\left {{m^2}} \right\ Đáp số \\dfrac{3}{{20}}{m^2}.\Câu 6Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng \\dfrac{7}{5}\ chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật pháp giải- Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật giải chi tiếtNửa chu vi hình chữ nhật là 120 2 = 60 m Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 phần Chiều dài của hình chữ nhật là 60 12 × 7 = 35 m Chiều rộng của hình chữ nhật là 60 – 35 = 25 m Diện tích hình chữ nhật là 35 × 25 = 875 m2 Đáp số 875m2.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Cho các phân số \\dfrac{2}{5};\,\dfrac{6}{5};\,\dfrac{3}{3}\ a Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số \\dfrac{2}{5}\. b Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ?Phương pháp giải- Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu giải chi tiếta Cách đọc các phân số trên • \\dfrac{2}{5}\ Hai phần năm. • \\dfrac{6}{5}\ Sáu phần năm. • \\dfrac{3}{3}\ Ba phần ba. Trong phân số \\dfrac{2}{5}\ có 2 là tử số, 5 là mẫu số. b Trong các phân số trên • Phân số \\dfrac{6}{5}\ lớn hơn 1. • Phân số \\dfrac{2}{5}\ bé hơn 1. • Phân số \\dfrac{3}{3}\ bằng 1. Câu 2 Tìm các phân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ trong các phân số sau \\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}};\,\dfrac{3}{5}\Phương pháp giảiÁp dụng tính chất cơ bản của phân số Nếu nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã giải chi tiếtPhân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ là \\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}}\. Vì \\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};\ \\dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{82}}{{242}} = \dfrac{4}{{12}}\. Câu 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm a 3cm = ...... dm b 7kg = ...... yến c 5cm2 = ....dm2Phương pháp giảiVận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2Lời giải chi tiếta 3cm = \\dfrac{3}{{10}}\dm. b 7kg = \\dfrac{7}{{10}}\ yến. c 5cm2 = \\dfrac{5}{{100}}\dm2. Câu 4 Tính \\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4\Phương pháp giải- Cộng hoặc trừ phân số Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính giải chi tiết\\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{14}}{{15}}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{1}{{16}}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{5}{4}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4 = \dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{3}{{11}}\ Câu 5 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \\dfrac{3}{4}\m và \\dfrac{2}{5}\m. Tính diện tích hình thoi pháp giảiDiện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo cùng đơn vị đo chia cho giải chi tiếtDiện tích của hình thoi là \\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}2 = \dfrac{3}{{20}}\left {{m^2}} \right\ Đáp số \\dfrac{3}{{20}}{m^2}.\ Câu 6 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng \\dfrac{7}{5}\ chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật pháp giải- Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật giải chi tiếtNửa chu vi hình chữ nhật là 120 2 = 60 m Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 phần Chiều dài của hình chữ nhật là 60 12 × 7 = 35 m Chiều rộng của hình chữ nhật là 60 – 35 = 25 m Diện tích hình chữ nhật là 35 × 25 = 875 m2 Đáp số 875m2.
Tôi có thắc mắc liên quan đến Hội Tin học Việt Nam. Cho tôi hỏi Hội Tin học Việt Nam có mục đích hoạt động là gì? Hội được hoạt động dựa trên những nguyên tắc nào? Câu hỏi của anh Quốc Toàn ở Lâm Đồng. Hội Tin học Việt Nam có mục đích hoạt động là gì? Hội Tin học Việt Nam được hoạt động dựa trên những nguyên tắc nào? Nhiệm vụ của Hội Tin học Việt Nam là gì? Hội Tin học Việt Nam có mục đích hoạt động là gì?Căn cứ Điều 2 Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Tin học Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 435/QĐ-BNV năm 2012 quy định về tôn chỉ, mục đích và lĩnh vực hoạt động như sauTôn chỉ, mục đích và lĩnh vực hoạt động1. Hội Tin học Việt Nam sau đây gọi tắt là Hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tự nguyện của các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoạt động nghiên cứu, đào tạo, phổ biến, ứng dụng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và những người có đóng góp hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghệ thông tin của Việt Mục đích của Hội là tập hợp hội viên để góp phần đẩy mạnh nghiên cứu, đào tạo, phổ biến, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất đó, Hội Tin học Việt Nam có mục đích hoạt động là tập hợp hội viên để góp phần đẩy mạnh nghiên cứu, đào tạo, phổ biến, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất Tin học Việt Nam Hình từ InternetHội Tin học Việt Nam được hoạt động dựa trên những nguyên tắc nào?Theo Điều 3 Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Tin học Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 435/QĐ-BNV năm 2012 quy định về nguyên tắc, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý như sauNguyên tắc, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý1. Hội Tin học Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự chủ về tài chính; tuân thủ các quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Hội hoạt động trên phạm vi cả nước, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có liên quan theo quy định của pháp luật về lĩnh vực Hội hoạt Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, tài khoản và cơ quan ngôn luận riêng. Trụ sở chính của Hội đặt tại Hà Nội và có thể thành lập văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp Hội Tin học Việt Nam là thành viên của Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật Việt quy định trên, Hội Tin học Việt Nam được hoạt động dựa trên những nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự chủ về tài chính; tuân thủ các quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê vụ của Hội Tin học Việt Nam là gì?Theo quy định tại Điều 4 Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Tin học Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 435/QĐ-BNV năm 2012 về nhiệm vụ của Hội như sauNhiệm vụ của Hội1. Tập hợp, động viên tinh thần tích cực và khả năng sáng tạo của hội viên nhằm thúc đẩy việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; sử dụng những thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước; giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các hội viên trong hoạt động công nghệ thông tin theo quy định của pháp Tổ chức và giúp đỡ hội viên trong các hoạt động liên kết kinh tế - khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin, các loại hình sản xuất, dịch vụ công nghệ thông tin qua đó góp phần tạo thêm việc làm cho hội Tạo điều kiện cho hội viên nâng cao trình độ nghiệp vụ bằng nhiều hình thức khác nhau như mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề, các câu lạc bộ khoa học kỹ thuật về công nghệ thông tin, cấp học bổng tu nghiệp, tổ chức tham quan khảo sát ở trong nước và nước ngoài, trao tặng các giải thưởng công nghệ thông tin. Tạo điều kiện cho mọi hội viên công tác, học tập, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động kinh tế, sản xuất và đời sống theo quy định của pháp Xuất bản ấn phẩm các loại về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; tổ chức thông tin khoa học kỹ thuật về công nghệ thông tin; phổ biến rộng rãi kiến thức cơ bản, các thành tựu, công trình nghiên cứu và sáng chế, phát minh mới trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin cho hội vỉên và mọi người dân theo quy định của pháp Liên hệ với các hội và các tổ chức công nghệ thông tin ở nước ngoài để đẩy mạnh hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin, tạo điều kiện cho hội viên gặp gỡ, trao đổi và hợp tác với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin ở các nước và các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật. Tập hợp, khuyến khích và động viên người Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về công nghệ thông tin ở trong nước phù hợp với quy định của pháp Phối hợp với các cơ quan và các tổ chức quần chúng khác để kiến nghị, đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, phương hướng, kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện, nội dung và chương trình giảng dạy công nghệ thông tin ở các cấp học, giới thiệu những hội viên có năng lực vào các tổ chức nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông tin của Nhà nước khi có yêu cầu theo quy định của pháp Tham gia các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các dự án, công trình, đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin theo đề nghị và yêu cầu của cơ quan nhà nước và các tổ chức xã Tích cực tham gia các hoạt động của Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam và các tổ chức mà Hội là thành vậy, Hội Tin học Việt Nam có những nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 nêu trên. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Tin học Việt Nam Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Câu 1 Trang 120 toán VNEN 4 tập 2Cho các phân số $\frac{2}{5}$, $\frac{6}{5}$, $\frac{3}{3}$a. Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$.b. Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1?? Phân số nào bằng 1? Xem lời giải Câu 2 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Tìm các phân số sau bằng phân số $\frac{4}{12}$ trong các phân số sau$\frac{2}{3}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{8}{24}$; $\frac{3}{5}$ Xem lời giải Câu 3 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Viết phân số thích hợp vào chỗ chấma. 3cm = ...... dm b. 7kg = ...... yến c. 5$cm^{2}$ Xem lời giải Câu 4 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Tính$\frac{3}{5}$ + $\frac{1}{3}$ $\frac{7}{16}$ - $\frac{3}{8}$$\frac{5}{6}$ $\frac{2}{3}$ $\frac{15}{11}$ - $\frac{3}{11}$ x 4 Xem lời giải Câu 5 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $\frac{3}{4}$m và $\frac{2}{5}$m. Tính diện tích hình thoi đó. Xem lời giải Câu 6 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng $\frac{7}{5}$ chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó. Xem lời giải
bài 112 em đã học được những gì